Chào mừng bạn đến với website Mầm non Sở Dầu
Cập nhật : 0:0 Thứ sáu, 21/10/2022
Lượt đọc: 170

Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học 2022-2023

Số/Ký hiệu: 30/KH-MNSDNgày ban hành: 21/10/2022
Ngày hiệu lực: 21/10/2022Người ký: HT: Hoàng Thị Vân Anh
Nội dung:

UBND QUẬN HỒNG BÀNG

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TR­ƯỜNG MẦM NON SỞ DẦU

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Số: 30/KH-MNSD

 

Sở Dầu, ngày 21 tháng 10  năm 2022

 

KẾ HOẠCH

Thực hiện nhiệm vụ năm học 2022-2023


Căn cứ Chỉ thị số 1112/CT-BGDĐT, ngày19/8/2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) về nhiệm vụ trọng tâm năm học 2022 - 2023; Công văn số 4216/BGDĐT-GDMN, ngày 30/8/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục mầm non (GDMN) năm học 2022 - 2023;

Thực hiện Công văn số 2746/SGDĐT-GDMN, ngày 31/8/2022 của Sở Giáo dục và Đào tạo Hải Phòng về hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ GDMN năm học 2022-2023; Công văn số 2803/SGDĐT-GDMN, ngày 06/9/2022 của Sở GDĐT về kế hoạch trọng tâm tháng GDMN năm học 2022 - 2023;

Thực hiện Kế hoạch số 196/KH-UBND, ngày 06/9/2022 của Ủy ban nhân dân quận Hồng Bàng thực hiện nhiệm vụ năm học 2022 - 2023; Thực hiện Công văn số 269/GDĐT, ngày 9/9/2022 của Phòng Giáo dục và Đào tạo Quận Hồng Bàng về hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ GDMN năm học 2022-2023; Công văn số 270/GDĐT, ngày 9/9/2022 của phòng GDĐT về kế hoạch trọng tâm tháng GDMN năm học 2022 - 2023;Công văn 269/GDĐT hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ GDMN năm học 2022- 2023;

Căn cứ đặc điểm và tình hình thực tế của nhà trường, Trường Mầm non Sở Dầu xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học 2022 - 2023 như sau:    

I.  ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH NHÀ TRƯ­ỜNG

1. Tóm tắt thành tích năm học 2021-2022

* Kết quả thi đua:

1 - Chi bộ hoàn thành tốt nhiệm vụ

2 - Tr­ường đ­ạt tập thể lao động tiến tiến.

3 - Công đoàn hoàn thành tốt nhiệm vụ.

4 - Lao động tiên tiến 30 đ/c; chiến sĩ thi đua cấp cơ sở 04 đ/c; chiến sĩ thi đua cấp thành phố 01 đ/c.

2. Đặc điểm tình hình nhà trường:

* Cơ sở vật chất:

- Tổng diện tích đất sử dụng 2.672 m2.

- Tổng số phòng học: 10; Phòng chức năng: 07.

- Nhà trường được trang bị đầy đủ các đồ dùng, trang thiết bị tối thiểu đáp ứng được yêu cầu chăm sóc, giáo dục trẻ tại trường.

* Về phát triển số l­ượng:

- Tổng số 341 trẻ/10 lớp:      

Trong đó có:  01 lớp nhà trẻ: 30 trẻ

                      03 lớp mẫu giáo 3 tuổi: 90 trẻ

                      03 lớp mẫu giáo 4 tuổi: 106 cháu

                      03 lớp mẫu giáo 5 tuổi: 115 cháu

* Đội ngũ CB-GV-NV:

- Tổng số CB - GV- NV: 34 người.

 + 24 biên chế; 07 nhân viên nấu ăn; 02 nhân viên bảo vệ; 01 nhân viên lao công.

Trình độ chuyên môn: + Đại học, Cao đẳng: 22/23 = 95%.

                                             + Trung cấp: 01/23 = 5%.

                                     + Đảng viên: 15 

                                     + Đoàn viên: 7

3. Những thuận lợi, khó khăn

* Thuận lợi:

- Được sự quan tâm của Lãnh đạo Ủy ban nhân dân (UBND) quận Hồng Bàng, Phòng Tài chính Kế hoạch trong việc đầu tư trang bị cơ sở vật chất (CSVC) cải tạo sủa chữa toàn bộ khu lớp học, nhà vệ sinh ,hệ thống điện ; sự quan tâm chỉ đạo sát sao của phòng GDĐT quận tạo mọi điều kiện giúp nhà trường thực hiện nhiệm vụ năm học đạt hiệu quả.

- Nhà trường có đội ngũ CBQL, GV, NV năng động, nhiệt tình và có ý thức tinh thần trách nhiệm trong công việc.

- Ban đại diện cha mẹ trẻ em (CMTE) nhiệt tình luôn quan tâm, phối hợp trong các hoạt động chăm sóc, giáo dục (CSGD) trẻ của nhà trường.

- Cơ sở vật chất, đồ dùng đồ chơi (ĐDĐC) của trường trang bị khá đầy đủ thuận tiện cho việc CSGD trẻ huy động số lượng đảm bảo đúng kế hoạch.

* Khó khăn:

- Do trường đã được xây dựng khá lâu (từ năm 2007) nên hiện nay một số hạng mục xây dựng đã và đang xuống cấp nghiêm trọng.

- Nhà trường vẫn còn thiếu 1 số phòng chức năng để có thể đáp ứng được nhu cầu chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ theo tình hình thực tế hiện nay.

- Tuy trang thiết bị của trường tương đối đầy đủ nhưng cũ chưa hiện đại chưa đáp ứng đủ nhu cầu của trẻ. Một số trang thiết bị, đồ dùng đồ chơi ngoài trời  được đầu tư từ lâu đã hư hỏng ảnh hưởng đến hoạt động hàng ngày của cô và trẻ. Đồ dùng ngoài danh mục tối thiểu,trang thiết bị hiện đại phục vụ cho bếp ăn; đồ chơi ngoài trời hiện đại để ứng dụng phương pháp giáo dục tiên tiến còn hạn chế.

- Đời sống nhân viên tuy đã được quan tâm nhưng nhân viên hợp đồng lương thấp chưa thực sự yên tâm công tác.

          II.  PHƯƠNG HƯỚNG CHUNG  

Thực hiện chủ đề năm học :

“Đoàn kết, nỗ lực vượt khó khăn, đổi mới sáng tạo,

củng cố, nâng cao chất lượng các hoạt động giáo dục đào tạo”.

1. Triển khai có hiệu quả các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân thành phố về thực hiện chế độ, chính sách GDMN; Kế hoạch số 48/KH-UBND, ngày 18/02/2019 của UBND thành phố về phát triển GDMN giai đoạn 2018 - 2025; Thực hiện sáng tạo, hiệu quả các cuộc vận động và các phong trào thi đua của ngành chào mừng kỷ niệm 40 năm ngày Nhà giáo Việt Nam.

2. Tổ chức nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ đảm bảo tuyệt đối an toàn, đáp ứng chương trình GDMN trong bối cảnh dịch bệnh.

3. Nâng cao hiệu lực hiệu quả công tác quản lý , tăng cường kỷ luật kỷ cương nâng cao chất lượng các hoạt động trong nhà trường; Thực hiện công tác kiểm tra nội bộ thường xuyên.

4. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong  công tác quản lý và các hoạt động của nhà trường.

5. Bổ sung cơ sở vật chất của nhà trường đáp ứng nhu cầu đến trường của trẻ em, theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa và hội nhập quốc tế; Tăng cường tự đánh giá chất lượng giáo dục, xây dựng trường chuẩn Quốc gia theo Kế hoạch.

6. Duy trì và nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi, chuẩn bị phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em mẫu giáo.

7. Bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên đảm bảo về chất lượng, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục.

8. Tiếp tục triển khai hiệu quả chuyên đề “Xây dựng trường mầm non lấy trẻ làm trung tâm giai đoạn 2021 - 2025” lồng ghép thực hiện chủ đề năm học “Xây dựng trường mầm non xanh, an toàn, thân thiện"; Củng cố và nâng cao chất lượng các Đề án trọng tâm để thực hiện hiệu quả công tác chăm sóc, giáo dục trẻ.

9. Thực hiện giáo dục hòa nhập cho trẻ khuyết tật trong nhà trường, đảm bảo quyền trẻ em.

10. Đẩy mạnh công tác truyền thông trong các hoạt động của nhà trường.

III. NHIỆM VỤ CỤ THỂ

1. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý nhà nước

1.1 Công tác giáo dục chính trị tư tưởng, pháp chế, tuyên truyền giáo dục pháp luật và phòng chống tham nhũng.

* Chỉ tiêu phấn đấu

- Kịp thời ban hành các văn bản triển khai thực hiện nhiệm vụ năm học và văn bản quản lý chỉ đạo chuyên môn, qui chế, nội quy trong nhà trường.

- 100% cán bộ, giáo viên, nhân viên đều nắm bắt kịp thời và thực hiện nghiêm túc các văn bản pháp luật của các cấp, các ngành đề ra.

- Không để xảy ra trường hợp vi phạm pháp luật trong đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường.

- Thực hiện tốt công tác pháp chế. Xây dựng và ban hành kịp thời các văn bản đảm theo quy định và thể thức văn bản. Lưu trữ và quản lý hồ sơ đảm bảo theo yêu cầu.

- Thực hiện tốt công tác phòng chống tham nhũng trong trường học. Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. Không có hiện tượng tham nhũng, thất thoát tài chính, tài sản.

- Không có giáo viên nhân viên vi phạm đạo đức nhà giáo.

- Không có đơn thư khiếu kiện.

* Nhiệm vụ, giải pháp:

- Tiếp tục thực hiện nghiêm túc những quy định của Luật Giáo dục năm 2019; Thông tư số 06/2019/TT-BGDĐT ngày 12/4/2019 của Bộ GD&ĐT về việc quy định quy tắc ứng xử trong cơ sở GDMN, cơ sở giáo dục phổ thông; Kế hoạch phát triển GDMN giai đoạn 2020-2025 và các văn bản hướng dẫn thi hành; Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học 2022-2023 của các cấp, các ngành.

- Cập nhật và triển khai kịp thời các văn bản chỉ đạo của Bộ GD&ĐT, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân thành phố, Sở GD&ĐT và UBND quận.

- Tăng cường công tác tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật tới toàn thể CBGVNV trong nhà trường.

- Tăng cường đầu tư và khai thác có hiệu quả tủ sách pháp luật.

- Tích cực tìm hiểu các văn bản quy phạm pháp luật mới ban hành.

- Cử cán bộ phụ trách công tác pháp chế, cử người giữ con dấu của đơn vị.

- Tăng cường bồi dưỡng nghiệp vụ cho văn thư và cán bộ quản lý trong công tác soạn thảo, ban hành và quản lý văn bản.

- Tăng cường công tác tuyên truyền Luật phòng chống tham nhũng, thực hiện công khai dân chủ tại đơn vị  đặc biệt các vấn đề liên quan đến tài chính, tài sản.

- Thực hiện nghiêm túc các quy định về quản lý tài chính, quy chế dân chủ, bảo đảm công khai, minh bạch trong các hoạt động.

2.2. Thực hiện chế độ chính sách

a. Chỉ tiêu phấn đấu

- Đảm bảo thực hiện đầy đủ chế độ chính sách cho 100% cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường.

b. Nhiệm vụ - Giải pháp

- Triển khai có hiệu quả Nghị quyết số 02/2022/NQ-HĐND, ngày 20/7/2022 quy định các khoản thu và mức thu, cơ chế quản lý đối với dịch vụ hỗ trợ hoạt động giáo dục, đào tạo đối với cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn thành phố Hải Phòng; Nghị quyết số 04/2021/NQ-HĐND, ngày 12/8/2021 về Quy định một số mức hỗ trợ thực hiện  Nghị định số 105/2020/NĐ-CP, ngày 08/9/2020 của Chính phủ về chính sách phát triển giáo dục mầm non trên địa bàn thành phố Hải Phòng.

2.3. Thực hiện quy chế dân chủ và công khai

a. Chỉ tiêu phấn đấu

- Thực hiện nghiêm túc nguyên tắc tập trung dân chủ cơ sở; Quy chế dân chủ và Quy chế công khai.

- Phát huy tối đa quyền dân chủ của CBGVNV trong các hoạt động của nhà trường.

- Không để xẩy ra tình trạng khiếu nại, đơn từ trong năm học.

b. Nhiệm vụ - Giải pháp

- Bảo đảm dân chủ trong quản lý và điều hành hoạt động của nhà trường, phát huy quyền làm chủ của cán bộ, giáo viên, nhân viên nâng cao trách nhiệm của người đứng đầu, trách nhiệm giải trình về những vấn đề liên quan đến GDMN theo phân cấp quản lý.

          - Tập trung hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các khoản thu đầu năm học, quản lý tài chính trong nhà trường, tăng cường giám sát nề nếp thực hiện quy chế công khai đối với các cơ sở giáo dục (thực hiện theo Thông tư 11/2020/TT-BGDĐT, ngày 19/5/2020; Thông tư 36/2017/TT-BGDĐT, ngày 28/12/2017; Thông tư 16/2018/TT-BGDĐT, ngày 03/8/2018 của Bộ GD &ĐT; Thông tư 61/2017/TT-BTC, ngày 15/6/2017;  Thông tư 90/2018/TT-BTC, ngày 28/9/2018; Thông  tư 19/2005/TT-BTC, ngày 11/3/2005; Công văn Hướng dẫn 551/SGDĐT-TTr, ngày 17/3/2022;

         - Đảm bảo quy trình trong sắp xếp phân công nhiệm vụ, tuyển sinh, công tác thu chi.

        -  Thực hiện công khai đúng quy định.

2.4. Công tác kiểm tra nội bộ

a. Chỉ tiêu phấn đấu

- Thực hiện nghiêm túc công tác kiểm tra nội bộ trong nhà trường theo Nghị định 42/2013/NĐ- CP ngày 9/5/2013 của Chính phủ về tổ chức hoạt động thanh tra giáo dục; Thông tư số 39/2013/TT- BGDĐT ngày 5/12/2013 của Bộ trưởng Bộ GDĐT hướng dẫn về thanh tra chuyên ngành trong lĩnh vực Giáo dục; các văn bản hướng dẫn về công tác thanh tra, kiểm tra công văn Phòng GDĐT.

- Tập trung vào công tác kiểm tra nội bộ của nhà trường, kiểm tra toàn diện việc thực hiện nhiệm vụ năm học bằng nhiều hình thức theo kế hoạch, đột xuất: kiểm tra 20 giáo viên, 07 nhân viên nấu ăn, 04 tổ chuyên môn, 01 tổ văn phòng,

- Nâng cao tính hiệu quả của công tác kiểm tra nội bộ.

b. Nhiệm vụ - Giải pháp

- Thành lập Ban kiểm tra nội bộ theo đúng hướng dẫn của cấp trên.

- Xây dựng kế hoạch cụ thể thực hiện công tác kiểm tra nội bộ trong nhà trường, đổi mới tăng cường công tác tự kiểm tra và bồi dưỡng cho các thành viên Ban kiểm tra nội bộ.

- Thống nhất công khai từng biểu điểm, tiêu chí đánh giá từng nội dung kiểm tra, và quan tâm tới việc sửa chữa khắc phục tồn tại sau kiểm tra.

- Tăng cường kiểm tra đột xuất.

- Tiến hành kiểm tra tất cả các hoạt động trong nhà trường,

- Kiểm tra 100% các tổ chuyên môn; 100% giáo viên, nhân viên trong nhà trường.

- Phối hợp với cha mẹ trẻ em tăng cường kiểm tra công tác chăm sóc nuôi dưỡng, giáo dục trẻ tại trường.

- Tiến hành công tác tự kiểm tra tài chính, kế toán theo Quyết định số 67/2004/QĐ-BTC ngày 13/8/2004 của Bộ tài chính về ban hành quy chế tự  kiểm tra tài chính, kế toán tại các cơ quan, đơn vị có sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước.

2. Rà soát, sắp xếp phân lớp đúng độ tuổi; tăng cường cơ sở vật chất

a. Chỉ tiêu phấn đấu

- Thực hiện tốt công tác tuyển sinh , phát triển số lượng trẻ đúng chỉ tiêu kế hoạch được giao 341/10  lớp/ 20 GV.

-  Phấn đấu 100% trẻ 5 tuổi được huy động đến trường; tăng tỷ lệ huy động trẻ nhà trẻ đạt 42,5%, độ tuổi mẫu giáo đạt 97%.

       -  Nhà trường phấn đấu xây dựng cải tạo phòng học các lớp đảm bảo  an toàn, tham mưu xây mới thêm các phòng chức năng tầng 2 tại khu vực sân khấu, đảm bảo đủ diện tích sân chơi, bếp ăn, trang thiết bị tối thiểu đáp ứng yêu cầu thực hiện chương trình GDMN, nâng cao chất lượng PCGD mầm non cho trẻ 5 tuổi.

       - 10/10 lớp có đủ ĐDĐCTB tối thiểu theo văn bản hợp nhất số 01/BGDĐT ban hành ngày 23/3/2015; Bếp ăn được bổ sung trang thiết bị hiện đại hỗ trợ nhân viên nấu ăn trong thao tác chế biến.

- Thực hiện kết nối Internet và sử dụng phần mềm hỗ trợ công tác quản lý.

b. Nhiệm vụ - Giải pháp

- Thực hiện đảm bảo đúng theo quy định Thông tư số 13/2020/TT-BGDĐT, ngày 26/5/2020 của Bộ GDĐT về Quy định tiêu chuẩn cơ sở vật chất các trường mầm non.

- Tranh thủ nguồn vốn đầu tư công, nguồn thu hợp pháp của các tổ chức, cá nhân để thực hiện Đề án “Bảo đảm cơ sở vật chất cho chương trình GDMN và giáo dục phổ thông giai đoạn 2018 - 2025”.Nhà trường đề xuất xin sửa chữa cải tạo toàn bộ lớp học nhà vệ sinh các lớp đảm bảo môi trường an toàn cho trẻ vui chơi học tập với tông kinh phí trên 4 tỷ đồng.

- Thực hiện Thông tư số 47/2020/TT-BGDĐT, ngày 31/12/2020 về lựa chọn đồ chơi, học liệu được sử dụng trong các cơ sở GDMN, đầu tư trang thiết bị dạy học hiện đại, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục; bổ sung các tài liệu, học liệu, thiết bị chăm sóc giáo dục trẻ; các phần mềm hỗ trợ công tác quản lý và tổ chức hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ.

- Phối hợp với các trường học trên địa bàn phường làm tốt công tác điều tra trẻ trên địa bàn, phân tuyến tuyển sinh hợp lý và xây dựng kế hoạch tuyển sinh đảm bảo đúng chỉ tiêu được giao.

- Tạo điều kiện thuận lợi cho cha mẹ trẻ trong việc phối hợp nuôi dạy trẻ, quan tâm nâng cao chất lượng chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ trong nhà trường. Xây dựng uy tín, thương hiệu, vị thế của nhà trường để thu hút trẻ đến trường. Luôn đổi mới - sáng tạo- Phát triển. Xây dựng trường học hạnh phúc cho bé một môi trường giáo dục trải nghiệm khám phá, đặt nền móng cho trẻ  một sự khởi đầu vững bước.

3. Củng cố, nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi; đẩy mạnh xây dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia và công tác kiểm định chất lượng GDMN

a. Chỉ tiêu phấn đấu

- 100% trẻ 5 tuổi hoàn thành chương trình GDMN.

- Duy trì đạt chuẩn PCGDMN cho trẻ em 5 tuổi. Chuẩn bị các điều kiện về đội ngũ, CSVC để tiến tới thực hiện Phổ cập GDMN cho trẻ em mẫu giáo.

- Đảm bảo huy động trẻ nhà trẻ đạt 42,5 %, trẻ 5 tuổi đạt 100%

- Hoàn thành tự đánh giá kiểm định chất lượng giáo dục mức độ 2.

b. Nhiệm vụ - Giải pháp

- Tiếp tục triển khai Nghị định số 20/2014/NĐ-CP, ngày 24/3/2014 của Chính phủ về Phổ cập giáo dục, xoá mù chữ; Thông tư số 07/2016/TT-BGDĐT, ngày 22/3/2016 của Bộ trưởng Bộ GDĐT Quy định về điều kiện bảo đảm và nội dung, quy trình, thủ tục kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ; Kế hoạch thực hiện Kết luận số 51-KL/TƯ theo quyết định số 1696/QĐ-BGDĐT, ngày 26/6/2020, các đơn vị tiếp tục rà soát bổ sung điều kiện cở vật chất, đội ngũ đảm bảo nâng cao chất lượng PCGDMNTE5T.

- Thực hiện đầy đủ, kịp thời chính sách hỗ trợ trẻ em và giáo viên theo quy định. Cập nhật số liệu, thực hiện báo cáo, hồ sơ, khai thác dữ liệu PCGDMNTE5T trên hệ thống thông tin điện tử quản lý phổ cập giáo dục, xóa mù chữ theo phân cấp quản lý một cách hiệu quả. Thực hiện nghiêm túc việc kiểm tra, công nhận duy trì kết quả PCGDMNTE5T.

- Thực hiện công tác rà soát, tự kiểm tra lại các tiêu chí quy định về trường mầm non đạt chuẩn quốc gia, kiểm định chất lượng giáo dục theo quy định tại Thông tư 19/2018/TT-BGDĐT.

4. Nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ

4.1. Đảm bảo an toàn tuyệt đối về thể chất và tinh thần cho trẻ trong bối cảnh dịch bệnh

a. Chỉ tiêu phấn đấu

- Trường đạt tiêu chí “Trường học an toàn-phòng chống tai nạn thương tích”.

- 100% trẻ đảm bảo an toàn tuyệt đối về thể chất,tâm lý,thực hiện ký xác nhận hàng ngày giữa giáo viên và phụ huynh về tình trạng sức khỏe của trẻ khi đón - trả trẻ.                                                                                                                                 

- Không để xảy ra tình trạng dịch bệnh xâm nhập vào nhà trường, không có trường hợp ngộ độc thực phẩm, cháy nổ, ô nhiễm môi trường, bạo hành hoặc mất an toàn gây tai nạn thương tích cho trẻ trong nhà trường.

- Thực hiện nghiêm túc Bộ Quy tắc ứng xử trong nhà trường.

b. Nhiệm vụ - Giải pháp

- Nghiêm túc thực hiện các văn bản chỉ đạo về công tác đảm bảo an toàn cho trẻ: Nghị định 80/NĐ-CP, ngày 17/7/2017 của Chính phủ Quy định về môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện, phòng chống bạo lực học đường; Chỉ thị 993/CT-BGDĐT, ngày 12/4/2019 của Bộ trưởng Bộ GDĐT về việc tăng cường các giải pháp phòng, chống bạo lực học đường trong cơ sở giáo dục; Thông tư số 45/2021/TT-BGDĐT, ngày 31/12/2021 của Bộ trưởng Bộ GDĐT Quy định về xây dựng trường học an toàn, phòng, tránh tai nạn thương tích trong cơ sở GDMN; Thực hành áp dụng các quy định cụ thể về Bộ Quy tắc ứng xử theo Thông tư số 06/2019/TT-BGDĐT, ngày 12/4/2019 của Bộ GDĐT.

- Xây dựng kế hoạch kiểm tra, đánh giá việc thực hiện các quy định tại Thông tư số 45/2021/TT-BGDĐT ngay từ đầu năm học,  báo cáo danh sách cơ sở GDMN đạt tiêu chuẩn trường học an toàn, phòng, chống tai nạn thương tích vào cuối năm học.

- Tổ chức các buổi bồi dưỡng kỹ năng sơ cấp cứu, phòng tránh tai nạn thương tích, phòng tránh bệnh thường gặp đối với trẻ, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm và đưa vào chương trình bồi dưỡng thường xuyên hàng năm cho đội ngũ CBGVNV.

- Thực hiện nghiêm túc việc ký xác nhận hàng ngày giữa giáo viên và phụ huynh về tình tình trạng sức khỏe của trẻ khi đón - trả trẻ.

- Tăng cường kiểm tra, rà soát cơ sở vật chất, trang thiết bị, sắp xếp nội vụ phòng lớp để kịp thời phát hiện các yếu tố, nguy cơ gây mất an toàn cho trẻ và có biện pháp khắc phục, đặc biệt là các điều kiện an toàn phòng cháy, chữa cháy trong  nhà trường.

- Phối hợp với ngành y tế địa phương thực hiện công tác vệ sinh, phòng chống dịch Covid-19 của Bộ GD&ĐT, thành phố và UBND quận, báo cáo kịp thời với cơ quan quản lý cấp trên khi có dịch xuất hiện. Kịp thời tuyên truyền thông tin cho các bậc phụ huynh về diễn biến dịch bệnh và công tác phòng chống dịch .

- Phối hợp chặt chẽ với cha mẹ trẻ trong việc tư vấn, hướng dẫn cách chăm sóc, giáo dục trẻ tại gia đình trong bối cảnh dịch bệnh.

- Cung cấp số điện thoại của nhà trường để kịp thời  tiếp nhận, các ý kiến phản ánh của phụ huynh và nhân dân ,ngăn chặn không để xảy ra tình trạng mất an toàn, bạo hành trẻ trong nhà trường,xử lý nghiêm theo pháp luật đối với cá nhân nếu để xảy ra mất an toàn đối với trẻ.

4.2. Chất lượng chăm sóc, nuôi dưỡng

a. Chỉ tiêu phấn đấu

- 100% trẻ được kiểm tra, theo dõi sức khỏe1năm 1 lần, đánh giá tình trạng dinh dưỡng bằng biểu đồ tăng trưởng của Tổ chức Y tế Thế giới.

- Trên 95% trẻ có kỹ năng tự phục vụ phù hợp với độ tuổi.

- Tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân và thấp còi không quá 1,9% và khống chế tỷ lệ trẻ thừa cân béo phì.

- Bếp ăn đảm bảo các điều kiện về nguồn nước sạch, sắp xếp sử dụng đảm bảo quy trình bếp 1 chiều, có ký kết hợp đồng cung cấp thực phẩm đảm bảo VSATTP.

- Chế độ ăn cân đối dưỡng chất đa dạng, hợp lý, đảm bảo định lượng suất ăn theo từng độ tuổi, đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng theo khuyến nghị quy định .

- Thực hiện tốt Đề án “Bảo đảm dinh dưỡng hợp lý và tăng cường hoạt động thể lực cho trẻ mầm non”.

- 100% NVNA được bồi dưỡng,tập huấn kiến thức về ATTP, 100% CBGVNV được khám sức khỏe định kỳ.

b. Nhiệm vụ - Giải pháp

- Thực hiện Nghị quyết số 02/2022/NQ-HĐND, ngày 20/7/2022 của Hội đồng nhân dân thành phố, tuyên truyền tới100% phụ huynh, nâng mức tiền ăn cho trẻ.

- Quản lý chặt chẽ khẩu phần ăn của trẻ thông qua việc tăng cường hoạt động giám sát của phụ huynh trong khâu nhận chợ, công khai thực đơn - tài chính bữa ăn hàng ngày.

- Thực hiện ký kết hợp đồng với các đơn vị cung cấp thực phẩm đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.

- Thực hiện nghiêm các yêu cầu về vệ sinh an toàn thực phẩm trong bếp ăn của nhà trường. Chú trọng việc giám sát hàng ngày, thực hiện chế độ kiểm thực ba bước và lưu mẫu thức ăn theo hướng dẫn của Bộ Y tế.

- Triển khai thực hiện mô hình “ Bữa ăn hợp lý, đảm bảo dinh dưỡng kết hợp với tăng cường vận động thể lực trong các cơ sở giáo dục mầm non”.

- Phối hợp chặt chẽ với trung tâm y tế quận tập huấn kiến thức về vệ sinh an toàn thực phẩm cho cán bộ quản lý và nhân viên nuôi dưỡng, tổ chức kiểm tra sức khỏe và đánh giá tình trạng dinh dưỡng của trẻ bằng biểu đồ tăng trưởng. Xây dựng kế hoạch phục hồi dinh dưỡng để giảm tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng, khống chế tỷ lệ thừa cân, béo phì. Thực hiện đầy đủ các quy định về công tác y tế trường học theo Thông tư liên tịch số 13/2016/TTLT-BYT-BGDĐT.

- Xây dựng các kế hoạch phòng chống dịch bệnh trong nhà trường nhất là khi có dịch bệnh xuất hiện ở địa bàn.

- Phối hợp với gia đình xây dựng chế độ ăn hợp lý đối với trẻ phòng chống suy dinh dưỡng, thừa cân, béo phì. Đa dạng các hình thức tuyên truyền đến các bậc phụ huynh về chế độ dinh dưỡng cân đối, hợp lý giúp trẻ phát triển toàn diện về thể chất.

4.3. Chất lượng giáo dục trẻ; thực hiện chuyên đề “Xây dựng trường mầm non lấy trẻ làm trung tâm” giai đoạn II.

a. Chỉ tiêu phấn đấu

        - Tổ chức thực hiện có chất lượng Chương trình GDMN. Linh hoạt hoàn thành chương trình giáo dục theo đúng kế hoạch năm học.

       - Tiếp cận mô hình điểm, áp dụng phương pháp giáo dục tiên tiến nâng cao chất lượng tổ chức hoạt động giáo dục trẻ; mô hình về “Trường học xanh, an toàn, thân thiện”.

        - Triển khai thực hiện  GPST “Nâng cao chất lượng tổ chức hoạt động chơi tập cho trẻ nhà trẻ” tại nhà trường.

       - Thực hiện mô hình tăng cường tiếng Anh cho trẻ mầm non;phấn đấu đạt 20-30% trẻ mẫu giáo được làm quen với Tiếng Anh.

- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền trong phụ huynh, cộng đồng nâng cao nhận thức trách nhiệm trong việc bảo vệ ,chăm sóc và giáo dục trẻ có hoàn cảnh khó khăn và giúp đỡ trẻ yếu thế hòa nhập.

- Thực hiện hiệu quả các chuyên đề ,dự án thí điểm của ngành, Bộ GD ĐT.

- Tạo điều kiện thuận lợi cho trẻ khuyết tật trong độ tuổi MN của Phường được học được hòa nhập.

        b. Nhiệm vụ - Giải pháp:

 - Triển khai các hoạt động chuyên môn thực hiện giải pháp sáng tạo: “ Chăm sóc vì sự phát triển toàn diện trẻ em trong những năm đầu đời thông qua việc tổ chức hoạt động chơi tập cho trẻ nhà trẻ” nâng cao chất lượng thực hiện Chương trình GDMN trong nhà trường .

- Tham dự học tập mô hình thí điểm của Quận:

       + Chương trình giáo dục Steam.Tại trường MN Quán Toan.

       + Mô hình trường học“ Xanh,an toàn,thân thiện tại MN Hùng Vương.

- Thực hiện kế hoạch 626/KH-BGDĐT, ngày 30/6/2021 của Bộ GDĐT về chuyên đề "Xây dựng trường mầm non lấy trẻ làm trung tâm" giai đoạn 2021-2025, tiếp tục triển khai các tiêu chí của chuyên đề, xây dựng môi trường giáo dục, tổ chức hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ theo phương châm “Học thông qua vui chơi, trải nghiệm” gắn với chủ đề năm học “Xây dựng trường mầm non xanh, an toàn, thân thiện". Tổ chức sơ kết 02 năm thực hiện chủ đề năm học.

- Triển khai thực hiện chương trình “Tôi yêu Việt Nam”.

- Xây dựng triển khai thực hiện mô hình “Quan sát trẻ theo quá trình”  trong nhà trường.

- Tiếp tục thực hiện Quyết định số 1076/QĐ-TTg, ngày 17/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ về “ Phát triển giáo dục thể chất và thể thao trường học giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến 2025” trong các cơ sở GDMN. Củng cố chuyên đề “Nâng cao chất lượng giáo dục phát triển vận động cho trẻ trong trường mầm non” đảm bảo thiết thực hiệu quả. Thiết kế môi trường hoạt động vận động ngoài trời, đầu tư trang thiết bị vận động trong lớp học, đáp ứng nhu cầu vận động thô và vận động tinh của trẻ.

      - Thực hiện Thông tư số 03/2018/TT-BGDĐT, ngày 29/01/2018 của Bộ GDĐT quy định về giáo dục hòa nhập đối với người khuyết tật. Tuyên truyền, phối hợp với phụ huynh kịp thời phát hiện trẻ chậm phát triển. Xây dựng kế hoạch giáo dục cá nhân cho trẻ khuyết tật đang học hòa nhập trong nhà trường (nếu có). Nâng cao nhận thức về giáo dục hòa nhập cho đội ngũ cán bộ, giáo viên; công tác quản lý giáo dục hòa nhập trong nhà trường.

- Triển khai thực hiện theo Thông tư số 50/2020/TT-BGDĐT, ngày 31/12/2020, Quyết định số 2272/QĐ-BGDĐT, ngày 17/8/2022 của Bộ GDĐT phê duyệt danh mục tài liệu làm quen với Tiếng Anh dành cho trẻ mẫu giáo sử dụng trong các cơ sở GDMN ở những cơ sở GDMN có đủ điều kiện. Tăng cường công tác kiểm tra, đánh giá đảm bảo hiệu quả cho trẻ làm quen với Tiếng Anh.

5. Xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL, giáo viên, nhân viên

       a. Chỉ tiêu phấn đấu

       - Phấn đấu đảm bảo tỷ lệ 2,5  giáo viên nhà trẻ/01 lớp và 2,2 giáo viên mẫu giáo/01 lớp.

       - 100% giáo viên Mầm non đạt trình độ chuẩn đào tạo .

       - Ổn định đảm bảo đội ngũ giáo viên và nhân viên tại nhà trường.

       b. Nhiệm vụ - Giải pháp

       - Tích cực triển khai công tác bồi dưỡng nâng cao năng lực chuyên môn và kỹ năng tay nghề cho đội ngũ CBGVNV bằng nhiều hình thức.

       - Thực hiện đầy đủ các quy định về chính sách đối với cán bộ, giáo viên và nhân viên trong nhà trường.

       - Thực hiện Chỉ thị số 1737/CT-BGDĐT ngày 07/5/2018 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về việc tăng cường công tác quản lý và nâng cao đạo đức nhà giáo. Quán triệt thực hiện nghiêm túc các quy định về đạo đức nhà giáo, quy chế làm việc và quy tắc ứng xử của cơ sở GDMN tới tất cả cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên; thực hiện nghiêm túc việc đánh giá cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên theo quy định.

        - Tổ chức bồi dưỡng kiến thức kỹ năng cho CBGVNV tiếp cận triển khai thí điểm ứng dụng Steam trong các hoạt động, tham dự điểm học tập mô hình điểm tại các trường trong Quận và thành phố.

6. Thực hiện tốt công tác xã hội hóa và hội nhập quốc tế

a. Chỉ tiêu phấn đấu

- Tuyên truyền - thu hút các bậc cha mẹ và cộng đồng tham gia vào quá trình chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ.

- Xây dựng thêm  phòng chức năng, phối kết hợp với Trung tâm Anh Ngữ trang bị thêm CSVC cho phòng học T Anh.

-  Tổ chức kiểm tra đánh giá thường xuyên các lớp học tiếng Anh có yếu tố người nước ngoài tại nhà trường.

b. Nhiệm vụ - Giải pháp

- Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 35/NQ-CP, ngày 04/6/2019 của Chính phủ về tăng cường huy động các nguồn lực của xã hội đầu tư phát triển giáo dục và đào tạo giai đoạn 2019 - 2025; Nghị quyết 07/2013/NQ-HĐND của HĐND thành phố, Quyết định 503/QĐ-UBND của UBND thành phố, huy động nguồn lực từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước đầu tư cho phát triển GDMN của nhà trường.

Triển khai đề án chiến lược hợp tác Quốc tế khi được chính phủ phê duyệt, thực hiện Nghị định sửa đổi bổ sung nghị định 86/2018/NĐ- CP, ngày 06/06/2018 quy định hợp tác trong lĩnh vực giáo dục rà soát đánh giá các cơ sở giáo dục mầm non có yếu tố nước ngoài.

- Tích cực tuyên truyền các bậc phụ huynh tham gia vào các hoạt động giáo dục trong nhà trường, tham gia nhận chợ hàng ngày, hỗ trợ nhà trường tổ chức các buổi tham quan dã ngoại của trẻ, tổ chức các ngày lễ hội trong trường, giám sát các hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ, phối hợp với giáo viên giáo dục trẻ tại lớp... Công tác vận động, tiếp nhận, quản lý và sử dụng các nguồn tài trợ theo Thông tư 16/2018/TT-BGDĐT ngày 03/8/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo phải thực hiện đúng quy trình, đúng đối tượng, đảm bảo công khai minh bạch, tạo lòng tin đối với phụ huynh và cộng đồng xã hội.

- Đẩy mạnh hợp tác giao lưu chia sẻ, học tập kinh nghiệm về quản lý, tổ chức hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ mầm non giữa nhà trường với các trường mầm non khác trên địa bàn quận cùng như các trường mầm non trong nước : Trường MN Bé Ngoan, Hoa Thủy tiên tại TP HCM.Tích cực nghiên cứu, học hỏi, áp dụng mô hình phương pháp giáo dục tiên tiến của các nước trong khu vực và thế giới một cách linh hoạt, phù hợp.

7. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, thực hiện chuyển đổi số trong giáo dục

a. Chỉ tiêu phấn đấu

- Đầu tư  thiết bị phòng họp, hội thảo trực tuyến để nâng cao hiệu quả quản lý và dạy học.

- Cổng thông tin của nhà trường được xây dựng đúng quy định và hoạt động hiệu quả.

- Tiếp tục đẩy mạnh chuyển đổi số trong hoạt động chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục trẻ; ng dụng CNTT trong quản lý điều hành, tuyển sinh, chăm sóc giáo dục trẻ, công khai chất lượng giáo dục. Chuẩn hóa cơ sở dữ liệu ngành và dữ liệu phổ cập giáo dục - xóa mù.

- Chế độ thông tin báo cáo định kỳ và đột xuất được xử lý nhanh, kịp thời, đảm bảo chất lượng hiệu quả công việc.

b. Nhiệm vụ - Giải pháp

- Phát huy hiệu quả hoạt động của nhóm zalo “CSDL - ENetViet” hỗ trợ kỹ thuật sử dụng phần mềm PCGD-XMC và phần mềm cơ sở dữ liệu ngành trong quá trình trao đổi nghiệp vụ, cập nhật, rà soát, đối chiếu và chuẩn hóa dữ liệu. Chủ động thực hiện phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu ngành trong hoạt động giáo dục của nhà trường.

- Khai thác triệt để, hiệu quả hạ tầng công nghệ thông tin đã được trang bị, xây dựng thư viện điện tử; trang Fanpage, facebook, nhóm zalo để thực hiện công tác truyền thông cho phụ huynh về kiến thức, k năng vệ sinh, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ theo chương trình GDMN tại gia đình.

- Tăng cường sử dụng các phần mềm để từng bước chuyển đổi hồ sơ giấy, sang hồ sơ điện tử. Triển khai các phần mềm hỗ trợ trong công tác quản lý để thực hiện các hoạt động (lập kế hoạch, theo dõi chỉ đạo, quản lý bán trú, quản lý đồ dùng, đồ chơi) của các đơn vị có uy tín, được cơ quan có thẩm quyền thẩm định để đảm bảo chất lượng quản lý.

- Tiếp tục bổ sung kho tài liệu, học liệu hướng dẫn các bậc cha mẹ thông qua video hỗ trợ việc chăm sóc giáo dục trẻ tại gia đình để thực hiện Chương trình khi có dịch bệnh xảy ra.

- Cập nhật, cung cấp, trao đổi thông tin thường xuyên, kịp thời. Có giải pháp cập nhật dư luận xã hội để kịp thời chấn chỉnh, có biện pháp xử lý triệt để, hiệu quả, không để sự cố xảy ra ngoài ý muốn.

8. Đẩy mạnh công tác truyền thông về GDMN

a. Chỉ tiêu phấn đấu

- Tích cực tuyên truyền các chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước, Chính phủ, Bộ GDĐT và của thành phố về đổi mới và phát triển GDMN.

- Thường xuyên cập nhật và đăng các tin bài tuyên truyền về GDMN trên phương tiện thông tin của nhà trường đảm bảo hiệu quả, chất lượng.

- Phổ biến kiến thức nuôi dạy trẻ bằng nhiều hình thức, đảm bảo hiệu quả và phù hợp, có sức lan tỏa sâu rộng trong cộng đồng đặc biệt trong thời gian trẻ phải tạm dừng đến trường do dịch bệnh, thiên tai.

b. Nhiệm vụ - Giải pháp

- Xây dựng kế hoạch thực hiện công tác truyền thông cụ thể theo tháng, chuyên mục trong năm học với nhiều hình thức đa dạng, phù hợp với điều kiện của nhà trường.

- Tích cực đăng bài trên cổng thông tin điện tử nhà trường về các Nghị quyết liên quan đến GDMN của thành phố, chuyên đề về GDMN, kịp thời thông tin, truyền thông về việc thực hiện chính sách pháp luật, hoạt động nâng cao chất lượng giáo dục của cơ sở GDMN qua trang Website, facebook, zalo, bảng tin… của nhà trường.

- Chủ động xử lý các vấn đề về truyền thông theo đúng thẩm quyền, nâng cao kỹ năng phát ngôn và cung cấp thông tin.

- Bồi dưỡng đội ngũ CBQL, giáo viên, nhân viên chủ động, tích cực viết và đăng tin bài có chất lượng về các hoạt động của nhà trường; tôn vinh tấm gương người tốt, việc tốt; tấm gương nhà giáo tận tụy hết lòng CSGD trẻ, có nhiều sáng kiến, đóng góp tích cực hiệu quả trong thực hiện nhiệm vụ góp phần nâng cao chất lượng GDMN để khích lệ động viên CBQL, GV, NV trong nhà trường vươn lên, tạo sức lan toả sâu rộng trong xã hội cộng đồng.

- Phối hợp với các bộ phận chuyên môn tăng cường thông tin, truyền thông về các hoạt động chăm sóc nuôi dưỡng trẻ.

9. Công tác thi đua, khen thưởng

a. Chỉ tiêu

- 100% CBGVNV thực hiện nghiêm Quy chế Thi đua khen thưởng của nhà trường.

- 100% các tổ, bộ phận thực hiện nghiêm túc bình xét các danh hiệu thi đua theo tháng, học kỳ, năm học.

- 100% CBGVNV tích cực tham gia các cuộc vận động, các đợt thi đua của ngành, của nhà trường.

- Phối hợp với công đoàn tổ chức tốt 4 đợt thi đua trong năm học theo các chủ đề như sau:

* Danh hiệu thi đua:

+ Tập thể:

- Chi bộ: Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ ... Kết nạp 01 đảng viên.

- Trường: Đạt tập thể lao động xuất sắc.

- Công đoàn: Hoàn thành tốt nhiệm vụ. Giấy khen của LĐLĐ Quận

- Chi đoàn: Hoàn thành tốt nhiệm vụ.

+ Cá nhân:

- Lao động tiên tiến: 34/34 đ/c đạt 100 %

- Chiến sĩ thi đua cơ sở: 05 đ/c đạt 15%

- Chiến sĩ thi đua Thành phố: 01 đ/c đạt 3%

- Giấy khen của UBND quận: 01 đ/c đạt 3%.

- Giấy khen của Sở giáo dục đào tạo 01 đ/c

- Bằng khen của UBND thành phố 02 đ/c

- 100% CBGVNV thực hiện tốt các cuộc vận động của ngành.

-  100% CBGVNV thực hiện tốt các tiêu chí thi đua năm học 2022-2023.

b. Biện pháp:

- Xây dựng Quy chế phối hợp giữa Nhà trường và Công đoàn và triển khai thực hiện hiệu quả công tác Thi đua-Khen thưởng.

- Thực hiện tốt công tác vận động CBGVNV tích cực hưởng ứng tham gia các cuộc vận động, các phong trào thi đua, tiêu chí thi đua đối với CBGVNV nhà trường.

- Tổ chức cho CBGVNV ký cam kết thực hiện nhiệm vụ năm học, đăng ký thực hiện các phong trào, các cuộc vận động, các danh hiệu thi đua.

- Thường xuyên phát động thi đua theo từng đợt, có sơ kết, tổng kết và tuyên dương, khen thưởng kịp thời CBGVNV có thành tích xuất sắc trong các đợt thi đua trong năm học.

- Bình xét thi đua theo tháng, học kỳ, cuối năm học đảm bảo theo quy trình, đảm bảo dân chủ, công khai theo Quy chế thi đua của nhà trường.

IV- TỔ CHỨC THỰC HIỆN

  1. Ban Giám hiệu

    - Hướng dẫn các tổ chuyên môn, tổ văn phòng tham gia đóng góp ý kiến vào dự thảo kế hoạch.

    - Tổ chức Hội nghị Cán bộ viên chức  người lao động đầu năm học và ký giao ước thi đua giữa các tổ, bộ phận trong nhà trường.

    - Thực hiện ký Quy chế phối hợp giữa Nhà trường và Công đoàn; tổ chức thực hiện nghiêm túc, có đánh giá từng học kỳ.

  2. Các tổ chức đoàn thể

       - Công đoàn, Chi đoàn phối hợp với Nhà trường để thực hiện nghiệm túc kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học 2022-2023.

      - Phối hợp đánh giá, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch nhiệm vụ năm học của cán bộ, giáo viên, nhân viên trong nhà trường.

3. Tổ chuyên môn, các bộ phận

- Căn cứ Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học 2022-2023 của nhà trường, các đồng chí phụ trách chuyên môn, các tổ chuyên môn, tổ văn phòng, các lớp xây dựng kế hoạch cụ thể theo nhiệm vụ được phân công.

- Điều hành bộ phận phụ trách triển khai thực hiện nghiêm túc theo kế hoạch.

- Thực hiện nghiêm túc các nhiệm vụ theo phân công và kế hoạch bộ phận.

Trong quá thực hiện, nếu có những vấn đề vướng mắc, phát sinh cần báo cáo kịp thời về đồng chí Hiệu trưởng để thống nhất thực hiện./.

Nơi nhận:

- PGD-ĐT;

- UBND phường;

- CĐ và Các tổ CM;

- Lưu: VT.

HIỆU TRƯỞNG

(Đã ký)

 

 

 

Hoàng Thị Vân Anh

 

Tin cùng chuyên mục

Trường: Mầm non Sở Dầu

Địa chỉ: Khu An Chân, phường Sở Dầu, quận Hồng Bàng, Hải Phòng

Hotline : 0225.3 527 720